Chủ Nhật, 12 tháng 10, 2014
16 đề thi học kì 1 môn Địa Lí lớp 6 có ma trận đáp án
Blog365 - Chia sẻ bộ 16 đề thi học kì 1 môn địa lí lớp 6 có đáp án và ma trận chi tiết. Bộ 16 đề thi hk1 lớp 6 môn địa lí sẽ giúp các em lớp 6 ôn thi học kì 1 tốt hơn.
Trước khi tải 16 đề thi địa trên ở phần cuối bài viết mời các bạn xem qua 2 mẫu đề chuẩn trong bộ đề trên.
Mẫu đề thi học kì 1 lớp 6 môn địa lí trường cấp 2 Mỹ Hòa
I/.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý trả lời đúng của mỗi câu sau:
Câu 1: Qủa địa cầu là mô hình thu nhỏ của:
a/ Mặt Trăng ; b/ Mặt Trời ; c/ Trái Đất ; d/ Bản đồ.
Câu 2: Kí hiệu điểm biểu hiện đối tượng địa lí nào sau đây ?
a/ Đường ô tô ; b/ Vùng trồng lúa ; c/ Sông ngòi ; d/ Sân bay
Câu 3: Thời gian trái đất tự quay 1 vòng quanh Mặt trời là bao nhiêu?
a/ 365ngày ; b/ 365ngày 6 giờ ; c/ 24 giờ ; d / 12 giờ
Câu 4: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta dựa vào :
a/Các kinh tuyến và vĩ tuyến ; b/ Địa bàn ; c/ Mặt Trời ; d/ Mặt Trăng
Câu 5: Cacxtơ là dạng địa hình đặc biệt của vùng núi:
a/ Đá bazan ; b/ Đá vôi ; c/ Đá ong ; d/ Đá granit
Câu 6: Một bản đồ có ghi tỉ lệ: 1/500000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với:
a/ 50000 cm trên thực địa. ; b/ 5000 cm trên thực địa.
c/ 500 cm trên thực địa ; d/ 5 km trên thực địa
II/. TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Câu 1(2,5đ) : Đồng bằng là gì? Có mấy loại đồng bằng? Đó là những loại nào? Gía trị kinh tế của đồng bằng? Địa phương em đang ở thuộc dạng địa hình nào?
Câu 2(1,75đ): Điền tên hướng vào đầu mũi tên ở bản đồ vùng cực Bắc, vùng cực Nam (Hình vẽ bên). Giải thích vì sao em điền như vậy?
Câu 3(1,75 đ): Trái Đất vận động tự quay quanh trục sinh ra những hiện tượng địa lí gì?
Câu 4(1,0đ): Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện như thề nào?Thế nào là đường đồng mức?
Đáp án đề thi học kì 1 môn địa lí lớp 6 THCS Mỹ Hòa
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Ph.án đúng | C | D | B | A | B | D |
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 1 | 2,5 điểm | |
1a/ Đồng bằng (Bình nguyên) là dạng ĐH thấp và tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối thường dưới 200m. | 0,5 ( mỗi ý 0,25 đ. | |
1b/ Có 2 loại đồng bằng : Đồng bằng do băng hà bào mòn và đồng bằng do phù sa (sông, biển)bồi tụ. | 0,75 ( mỗi ý 0,25 đ) | |
1c/ Gía trị kinh tế: Thuận tiện cho việc trồng các loại cây lương thực và thực phẩm. | 0,5 điểm
|
|
câu hỏi mở | 1d/ Đại Hòa quê em đang ở thuộc dạng địa hình đồng bằng bồi tụ, do phù sa của 2 con sông Vu Gia và Thu Bồn bồi đắp. | 0,75( mỗi ý 0,25 đ) |
Câu 2 | 1,75điểm | |
2a/Học sinh điền đúng: Với bản đồ vùng cực Bắc thì tất cả các mũi tên đều chỉ hướng Nam, còn với bản đồ vùng cực Nam thì các mũi tên đều chỉ hường Bắc. | 1đ(mỗi bản đồ 0,5đ) | |
2b/ HS giải thích đúng “Theo quy ước quốc tế phương hướng trên bản đồ được xác định như sau: Đầu trên của kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới của kinh tuyến chỉ hướng Nam” | 0,75đ | |
Câu 3 | 1,75 điểm | |
Trái đất vận động tự quay quanh trục sinh ra 2 hệ quả sau: -Khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm. -Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng. Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển động thì: +Ở nửa cầu Bắc, vật chuyển động sẽ lệch về phía bên phải. +Ở nửa cầu Nam, vật chuyển động sẽ lệch về phía bên trái. |
0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 |
|
Câu 4 | 1,0 điểm | |
-Độ cao của địa hình trên bản đồ được thể hiện bằng thang màu hoặc đường đồng mức. -Đường đồng mức là đường nối liền những điểm có cùng một độ cao tuyệt đối. |
(0,5đ)
(0,5đ) |
Mẫu đề thi học kì 1 lớp 6 môn địa lý trường Lý Tự Trọng
A/ TRẮC NGHIỆM: ( 3đ ) Khoanh tròn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 thì trên quả Qịa Cầu sẽ có tất cả:
A. 10 vĩ tuyến B. 360 vĩ tuyến C. 36 vĩ tuyễn D. 181 vĩ tuyến
Câu 2: Trong các bản đồ có tỉ lệ số sau đây, Bản đồ nào thể hiện các chi tiết rõ hơn cả?
A. 1: 1.000.000. B. 1: 1.500.000. C. 1: 900.000. D: 1: 750.000.
Câu 3: Kinh độ và vĩ độ của một điểm được gọi chung là:
a. Kinh tuyến gốc b. Toạ độ địa lí
c.Vĩ tuyến gốc d. Tất cả đều sai.
Câu4:Trên bản đồ, nếu các đường đồng mức càng sát với nhau thì địa hình nơi đó càng
A. dốc B.thoải C. bằng phẳng D. trũng
Câu 5: Núi lửa và động đất là do lực nào tạo nên:
a.Nội lực b.ngoại lực c.Nội lực và ngoại lực d.Tất cả đều sai
Câu 6:Chí tuyến Bắc là đường có vĩ độ bao nhiêu?
a. 230 27/ N b.66033/ B c.230 27/ B d. 660 33/N
B/ TỰ LUẬN: ( 7đ )
Câu 1:Hãy phân biệt sự khác nhau của núi già và núi trẻ? (2 đ)
Câu 2:Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm những lớp nào,nêu đặc điểm của từng lớp?(2đ)
Câu 3:Nêu hệ quả sự vận động củaTrái Đất quanh trục?(1đ)
Câu 4:Dựa vào hình bên,xác định tọa độ địa lí các điểm A,B,C,D (2đ)
Đáp án đề thi hk1 lớp 6 môn địa lí trường Lý Tự Trọng
Câu | 1 | 2 |
3
|
4
| 5 | 6 |
Đáp án
|
D | D |
B
|
A | A | C |
B. TỰ LUẬN ( 7đ )
Câu 1: ( 2đ )
Núi già hình thành cách đây hàng trăm triệu năm, có đỉnh tròn- sườn thoải- thung lũng cạn (1 đ)
Núi trẻ hình thành cách đây vài chục triệu năm, có đỉnh nhọn- sườn dốc- thung lũng sâu (1 đ
Câu 2: ( 2đ )
Gồm:Lớp vỏ,lớp trung gian,lớp lõi(0,5đ)
Nêu đúng đặc điểm của 3 lớp,mỗi đặc điểm 0,5đ
Câu 3:(1đ )
-Hiện tượng ngày và đêm (0,5đ)
-Làm cho các vật chuyển động trên bề mặt đất đều bị lệch hướng(0,5đ)
Câu 4:Mỗi đáp án đúng(0,5đ)
-----------------------------------------------------------------------------------
Địa chỉ tải 16 đề thi học kì 1 lớp 6 môn địa lí :
Chủ đề: đề thi kì 1 địa 6, đề thi hk1 hki môn địa lý lớp 6.
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét