Thứ Năm, 16 tháng 10, 2014
9 đề thi học kì 1 môn địa lí lớp 9 2015 file nén 143kb
Blog365 - Chia sẻ đề thi học kì 1 môn địa lí 9 gồm 9 đề dung lượng 143Kb. Bộ đề thi hk1 địa 9 đa dạng và chuẩn kiến thức SGK. Trước khi tải 9 đề thi hki địa 9 của chúng tôi, xem qua 2 đề mẫu tiêu biểu.
Địa chỉ tải đề thi học kì 1 môn địa lí 9: Tải về máy
Tham khảo đề địa hki lớp 9 mẫu.
Mẫu đề thi học kì 1 lớp 9 môn địa trường THCS Kim Đồng
I - TRẮC NGHIỆM (3đ)
1) Cơ cấu lao động nước ta từ năm 1989 đến 2003, có sự chuyển dịch như sau:
A. Nông, lâm, ngư nghiệp giảm; Công nghiệp – xây dựng tăng; dịch vụ tăng.
B. Nông, lâm, ngư nghiệp giảm; Công nghiệp – xây dựng giảm; dịch vụ tăng.
C. Nông, lâm, ngư nghiệp tăng; Công nghiệp – xây dựng giảm; dịch vụ tăng.
D. Nông, lâm, ngư nghiệp tăng; Công nghiệp – xây dựng tăng; dịch vụ giảm
2) ý nào sau đây không thuộc về thành tựu của chất lượng cuộc sống ở nước ta?
A. Tỉ lệ người lớn biết chữ cao.
B. Mức thu nhập bình quân trên đầu người cao.
C. Chất lượng cuộc sống khác nhau giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
D. Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng, tỉ lệ tử vong trẻ em ngày càng giảm.
3) Các ngành công nghiệp trọng điểm nổi bật của nước ta hiện nay là:
A. Dầu khí, chế tạo máy, dệt, chế biến thực phẩm.
B. Dầu khí, dệt, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Dầu khí, khai thác than, dệt, chế biến thực phẩm.
D. Dầu khí, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm.
4) Loại đất thích hợp nhất để phát triển các vùng tập trung cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, là:
A. Đất phù sa ở đồng bằng.
B. Đất feralit ở trung du và miền núi.
C. Đất xám bạc màu phù sa cổ ở Đông Nam Bộ.
D. Đất phèn, mặn Đồng bằng sông Cửu Long
5) Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta ngày càng đạt nhiều thành tựu ta lớn, là:
A. Lao động nông nghiệp đông (60%)
B. Người nông dân giàu kinh nghiệm, gắn bó với đất đai.
C. Nhà nước có chính sách thích hợp khuyến khich sản xuất.
D. Người nông dân phát huy được bản chất cần cù sáng tạo.
6) Sự chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp ở nhiều vùng khó khăn, chủ yếu là do:
A. Thời tiết thất thường.
B. Một số chính sách ở địa phương còn chưa phù hợp với thực tế.
C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong nông nghiệp chưa đáp ứng đủ nhu cầu.
D. Sức mua của thị trường trong nước còn hạn chế.
I. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? (2đ)
Câu 2: Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta phải vừa khai thác, vừa bảo vệ rừng?( 2đ)
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu (sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (nghìn tấn))( 3đ)
Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ | |
Nuôi trồng | 38.8 | 27.6 |
Khai thác | 153.7 | 493.5 |
a/ Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ so với toàn vùng Duyên hải miền Trung ( gồm 2 vùng trên).
b/ Vẽ biểu đồ.
c/ So sánh và giải thích sản lượng thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
HD chấm đề thi học kì i môn địa lớp 9 trường Kim Đồng
Phần TN :
1. A -- 2. C -- 3. B -- 4. B -- 5. C -- 6. D
Tự luận:
Câu 1: Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:
Thuận lợi: (1đ)
- Là cầu nối giữa Bắc Bộ với các vùng phía nam. (0.25đ)
- Cửa ngõ thông ra biển, dễ dàng giao lưu, phát triển kinh tế. (0.25đ)
- Vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch. (0.25đ)
- Người dân có truyền thống cần cù trong lao động sản xuất. (0.25đ)
Khó khăn: (1đ)
- Vùng thường chịu ảnh hưởng của thiên tai. (0.5đ)
- Có sự chênh lệch về đời sống giữa các vùng dân cư, giữa miền núi và đồng bằng. (0.5đ)
Câu 2: Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích:
- Việc đầu tư trồng rừng có lợi ích bảo vệ môi trường sinh thái (0.5đ)
- Phòng chống thiên tai, bảo vệ đất, chống xói mòn. (0.5đ)
Chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng vì:
- Rừng cung cấp nguyên liệu chế biến cho công nghiệp và sản xuất (0.5đ)
- Việc khai thác phải đi đôi với bảo vệ rừng: rừng là tài nguyên quý giá, việc khai thác phải hợp lí, bảo vệ đi đôi với tái tạo tài nguyên rừng. (0.5đ)
Câu 3:
a/ Xử lý số liệu: (0.5đ)
Câu 1: Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội:
Thuận lợi: (1đ)
- Là cầu nối giữa Bắc Bộ với các vùng phía nam. (0.25đ)
- Cửa ngõ thông ra biển, dễ dàng giao lưu, phát triển kinh tế. (0.25đ)
- Vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch. (0.25đ)
- Người dân có truyền thống cần cù trong lao động sản xuất. (0.25đ)
Khó khăn: (1đ)
- Vùng thường chịu ảnh hưởng của thiên tai. (0.5đ)
- Có sự chênh lệch về đời sống giữa các vùng dân cư, giữa miền núi và đồng bằng. (0.5đ)
Câu 2: Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích:
- Việc đầu tư trồng rừng có lợi ích bảo vệ môi trường sinh thái (0.5đ)
- Phòng chống thiên tai, bảo vệ đất, chống xói mòn. (0.5đ)
Chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng vì:
- Rừng cung cấp nguyên liệu chế biến cho công nghiệp và sản xuất (0.5đ)
- Việc khai thác phải đi đôi với bảo vệ rừng: rừng là tài nguyên quý giá, việc khai thác phải hợp lí, bảo vệ đi đôi với tái tạo tài nguyên rừng. (0.5đ)
Câu 3:
a/ Xử lý số liệu: (0.5đ)
Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ | |
Nuôi trồng | 58.8% | 41.5% |
Khai thác | 23.7% | 76.3% |
b/ Vẽ biểu đồ cột (chồng, thường) thể hiện thủy sản ở 2 vùng (1.5đ)
Vẽ đẹp, đúng, có chú thích, tên bản đồ
c/ So sánh – giải thích (1đ)
So sánh (0.5đ)
- Bắc Trung Bộ nuôi trồng nhiều hơn Duyên hải Nam Trung Bộ (0.25đ)
- Duyên hải Nam Trung Bộ khai thác nhiều hơn Bắc Trung Bộ 3 lần (0.25đ)
Giải thích : (0.5đ)
- Ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi tôm cá lớn, người dân có kinh nghiệm đánh bắt (0.25đ)
- Ven biển Bắc Trung Bộ có nhiều vũng, vịnh, đầm, phá thuận lợi nuôi trồng thủy sản, người dân có kinh nghiệm nuôi trồng thủy sản (0.25đ).
Mẫu đề thi học kì 1 môn địa lí 9 trường Hải Vĩnh
Câu 1: (3 điểm)
Cho biết nước ta có những loại hình quần cư nào? Hoạt động sản xuất chủ
yếu của các loại hình quần cư đó?
Câu 2: (2 điểm)
Cho biết ý nghĩa của việc trồng rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ?
Câu 3: ( 2điểm )
Vì sao du lịch là thế mạnh của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ ? Địa phương em (Kiên Giang) có điểm du lịch nào ?
Câu 4: (3 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau: Độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên năm 2003
Các tỉnh | KonTum | Gia Lai | Đắc Lắk | Lâm Đồng |
Độ che phủ % | 64,0 | 49,2 | 50,2 | 63,5 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh.
b. Nêu nhận xét.
Hướng dẫn chấm đề thi hk1 môn địa lý lớp 9 THCS Hải Vĩnh
C.ĐÁP ÁN
Câu 1: (3 đ) .
- Nước ta có hai loại hình quần cư: quần cư đô thị và quần cư nông thôn.(1đ)
- Quần cư đô thị : Hoạt động sản xuất chủ yếu là nông- lâm- ngư nghiệp.(1đ)
- Quần cư nông thôn: Hoạt động sản xuất chủ yếu là công nghiệp- dịch vụ
và thương mại.(1đ)
Câu 2: ( 2 đ ) mỗi ý 0,5 điểm
Ý nghĩa: + Đem lại hiệu quả kinh tế cao, nâng cao đời sống nhân dân.
+ Góp phần bảo vệ tài nguyên rừng; tăng độ che phủ.
+ Bảo vệ môi trường sinh thái bảo vệ đất.
+ Chống sói mòn, sạt lở, cung cấp thêm nhiều sản phẩm lâm nghiệp.
Câu 4: (2 đ ) mỗi ý 0,5 điểm
- Vùng có nhiều điểm du lịch hấp dẫn du khách trong và ngoài nước.
- Có nhiều cảnh quan bãi tắm đẹp nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang, Mũi Né …
- Có di sản văn hóa nổi tiếng được UNESCO công nhận là di sản văn hoá
thế giới : Phố Cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn …
- Tỉnh Kiên Giang có điểm du lịch: Mũi Nai, Thạch Động, Hòn Phụ Tử, Lăng Mạc Cửu, mộ Chị Sứ, nhà tù Phú Quốc, …
Câu 5: ( 3 đ)
a.Vẽ biểu đồ: vẽ đúng tỷ lệ, đầy đủ được 2 điểm
Biểu đồ độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên năm 2003
b. Nhận xét: ( 1 điểm )
- Độ che phủ rừng có các tỉnh ở Tây Nguyên rất cao. (0,5 đ)
- Cao hơn mức trung bình của cả nước ( 36,4 % ). (0,25 đ)
- Cao nhất là tỉnh Kon Tum và Lâm Đồng. (0,25 đ)
Ôn thi cùng blog 365
8 đề kiểm tra học kì 1 môn địa lí lớp 8 dung lượng 1.56Mb
6 đề kiểm tra học kì 1 môn địa lí lớp 6 chuẩn năm 2015
Chủ đề bài viết : đề thi học kì 1 lớp 9 môn địa
đề thi hk1 địa 9, đề thi hki lớp 9 môn địa lí - Chúc thành công và thân ái !
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét