Thứ Tư, 15 tháng 10, 2014
8 đề kiểm tra học kì 1 môn địa lí lớp 8 dung lượng 1.56Mb
Blog365 - Chia sẻ đề kiểm tra học kì 1 môn địa lí 8 gồm 8 đề mẫu. Bộ đề kiểm tra hk1 địa 8 có dung lượng 1.56Mb nhẹ và dễ dùng. Trước khi download các đề kiểm tra hki lớp 8 môn địa các bạn có thể xem thêm vài mẫu đề ngay trên blog của chúng tôi.
Ôn thi hk1 môn địa lý cùng blog365
18 đề thi cuối học kì 1 môn địa lớp 8 nhiều trường hay
Xem qua một số mẫu đề.
Mẫu đề kiểm tra học kì 1 môn địa lớp 8 trường Tân Lập
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn đáp án đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài.
Câu 1. Các khu vực điển hình của khí hậu gió mùa châu Á:
A. Đông Á, Nam Á, Bắc Á. B. Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
C. Nam Á, Đông Nam Á, Trung Á. D. Đông Á, Nam Á, Tây Nam Á.
Câu 2. Dân cư châu Á chủ yếu thuộc các chủng tộc:
A. Nê-grô-it, Môn-gô-lô-it. B. Nê-grô-it, Ơ-rô-pê-ô-it.
C. Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it. D. Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it.
Câu 3. Hai trung tâm khí áp theo mùa có ảnh hưởng rộng lớn nhất đến khí hậu châu Á:
A. Xibia, Nam Ấn Độ Dương. B. Xibia, Alêut.
C. Alêut, Iran. D. Xibia, Iran.
Câu 4. Sơn nguyên nào có độ cao lớn nhất ở châu Á?
A. Đê-can B. Trung Xi-bia
C. Tây tạng D. A-rap
Câu 5. Các hệ thống sông Trường Giang, Hoàng Hà, A-mua thuộc khu vực nào?
A. Đông Nam Á B. Đông Á C. Nam Á D. Tây Nam Á
Câu 6. Dân cư châu Á phân bố tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Khu vực khí hậu gió mùa B. Khu vực khí hậu ôn đới lục địa
C. Khu vực khí hậu nhiệt đới khô D. Khu vực khí hậu cận nhiệt lục địa
II. TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1 (3 điểm): Trình bày đặc điểm kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.Vì sao hai kiểu khí hậu đó có sự khác nhau như vậy?
Câu 2 (4 điểm): Quan sát lược đồ tự nhiên châu Á kết hợp với kiến thức đã học hãy:
a) Trình bày đặc điểm nổi bật của địa hình châu Á.
b) Kể tên các hệ thống sông lớn ở khu vực gió mùa châu Á. Vì sao khu vực này có nhiều hệ thống sông lớn?
HD chấm đề kiểm tra hk1 địa 8 THCS Tân Lập
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm):Học sinh chọn đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | C | D | C | B | A |
II. TỰ LUẬN (7 điểm):
CÂU | NỘI DUNG TRẢ LỜI | ĐIỂM |
Câu 1 (3 điểm) |
- Đặc điểm khí hậu:
+ Kiểu khí hậu gió mùa: một năm có 2 mùa rõ rệt: mùa đông có gió từ nội địa thổi ra, không khí khô lạnh, ít mưa. Mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Kiểu khí hậu lục địa: mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô và nóng. Lượng mưa trung bình năm từ 200-500mm.
- Giải thích: Do châu Á:
+ Có kích thước rộng lớn.
+ Địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.
|
(0,5 đ)
(0,5 đ)
(1,0 đ)
(1,0 đ)
|
Câu 2 (4 điểm) |
- Các điểm nổi bật của địa hình châu Á:
+ Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
+ Các dãy núi chạy theo hai hướng chính đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam, địa hình chia cắt phức tạp. Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
- Các hệ thống sông lớn của khu vực gió mùa: Sông Mê kông, Hoàng Hà, Trường Giang, A mua, Bra ma put, Ấn, Hằng.
- Giải thích: do khu vực này có lượng mưa lớn tập trung theo mùa.
|
(1,0đ)
(1,0đ)
(1,0đ)
(1,0 đ)
|
Mẫu đề kiểm tra học kì 1 môn địa lí 8 trường THPT Hải Lăng
Câu 1 (2 điểm): Vì sao châu Á có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu?
Câu 2 (1 điểm): Kể tên bốn tôn giáo lớn ở châu Á.
Câu 3 (2 điểm): Những nguyên nhân nào làm cho tình hình chính trị ở Tây Nam Á không ổn định?
Câu 4 (2 điểm): Nêu đặc điểm địa hình của khu vực Nam Á.
Câu 5 (3 điểm): Cho Bảng số liệu về tình hình dân số châu Á từ năm 1900 đến năm 2002.
Năm | 1900 |
1950
|
1970
|
1990
|
2002
|
Số dân (triệu người) | 880 | 1402 |
2100
|
3110
|
3766*
|
(*) Chưa tính dân số Liên bang Nga thuộc châu Á.
Hãy nêu nhận xét về tình hình dân số châu Á.
HD chấm đề kiểm tra cuối hki môn địa lí 8 THPT Hải Lăng
CÂU | ĐIỂM | |
1 |
- Nhiều đới: do lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
- Nhiều kiểu: do lãnh thổ rộng lớn, nhiều dãy núi, sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa đồng thời còn có sự phân hóa theo đai cao.
|
1 1 |
TĐ:2,0 | ||
2 |
Bốn tôn giáo lớn ở châu Á:
- Phất giáo
- Ấn Độ giáo
- Hồi giáo
- Ki - tô giáo
|
0,25 0,25 0,25 |
TĐ:1,0 | ||
3 |
Những nguyên nhân là cho chính trị ở Tây Nam Á không ổn định là:
- Tài nguyên giàu có
- Có vị trí chiến lược quan trọng (nơi qua lại giữa ba châu lục, giữa các vùng biển, đại dương)
=> Xảy ra tranh chấp giữa các bộ tộc, dân tộc trong và ngoài khu vực.
|
0,5 1 |
TĐ:2,0 | ||
4 |
Địa hình Nam Á chia làm ba miền:
- Phía bắc: là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ.
- Ở giữa: là đồng bằng Ấn-Hằng rộng lớn.
- Phía nam: là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía đông và phía tây có dãy Gát Đông và Gát Tây.
|
0,5 1 |
TĐ: 2,0
|
||
5 |
Nhận xét tình hình dân số châu Á từ năm 1900 đến năm 2002:
- Dân số châu Á tăng nhanh qua các năm, đặc biệt từ năm 1950 tăng rất nhanh.
- Dân số châu Á chiếm hơn 1/2dân số thế giới.
|
1,5 1,5 |
TĐ: 3,0 | ||
TỔNG ĐIỂM | 10,0 ĐIỂM |
Địa chỉ tải 8 đề kiểm tra hk1 địa 8 năm 2015:
Chủ đề bài viết :
đề kiểm tra học kì 1 môn địa lí lớp 8
đề kiểm tra cuối hki môn địa lí 8 - Thân ái và chúc thành công !
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét